Như chúng ta đã biết thị trường đường ống, ống dẫn gió rất đa dạng và phong phú với đa dạng chất liệu như: tole, nhôm, bê tông… Đối với mỗi loại ống sẽ có cánh tính đường ống gió khác nhau.
Nhằm giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc tính lưu lượng gió trong đường ống. Thiết Kế Xây Dựng Nhà Xưởng chia sẻ cho bạn một số quy ước, tính toán lượng gió truyền tải trong ống. Đặc biệt hiện nay người ta cũng có thể dễ dàng sử dụng phần mềm để tính ống gió. Hai phần mềm có thể kể đến đó là Desing tools duct sizer của McQuay và Duct checker.
Đối với đường ống gió làm bằng tole thì điều kiện tính toán dựa vào vận tốc gió ở trong ống, tổn thất áp suất trên đường ống gió, độ ồn.
►► Các chủ đề liên quan:
+ Vận tốc trong ống gió cấp chính: 11 m/s.
+ Vận tốc trong ống gió hồi: 6 m/s.
+ Vận tốc trong đường ống gió thải: 6 m/s.
+ Vận tốc gió trong đường ống gió mềm cấp: 3.5 m/s.
+ Vận tốc gió tại cửa miệng gió cấp: 2.5 m/s.
+ Vận tốc gió tại các miệng gió: 2.5 m/s.
+ Tổn thất trên đường ống gió cấp là 1 Pa/m.
+ Tổn thất trên đường ống gió hồi 0.8 Pa/m.
+ Tính đường ống gió dựa vào điều kiện độ ồn.
+ Độ ồn tương ứng với vận tốc gió qua miệng gió:
Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.2 m/s.
Độ ồn 40 – vận tốc gió 2.8 m/s.
Độ ồn 35 – vận tốc gió 2.5 m/s.
Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.2 m/s.
Độ ồn 25 – vận tốc gió 1.8 m/s.
Độ ồn 45 – vận tốc gió 3.8 m/s.
Độ ồn 40 – vận tốc gió 3.4 m/s.
Độ ồn 35 – vận tốc gió 3.0 m/s.
Độ ồn 30 – vận tốc gió 2.5 m/s.
Độ ồn 25 – vận tốc gió 2.2 m/s.
Độ ồn 45 – ống tròn: 25.4 ms/ – ống vuông: 17.8 m/s.
Độ ồn 35 – ống tròn: 17.8 ms/ – ống vuông: 12.7 m/s.
Độ ồn 25 – ống tròn: 12.7 ms/ – ống vuông: 8.6 m/s.
Độ ồn 45 – ống tròn: 22.9 ms/ – ống vuông: 12.7 m/s
Độ ồn 35 – ống tròn: 15.2 ms/ – ống vuông: 8.9 m/s
Độ ồn 25 – ống tròn: 10.2 ms/ – ống vuông: 6.1 m/s
Độ ồn 45 – ống tròn: 19.8 ms/ – ống vuông: 10.2 m/s.
Độ ồn 35 – ống tròn: 13.2 ms/ – ống vuông: 7.4 m/s.
Độ ồn 25 – ống tròn: 8.6 ms/ – ống vuông: 4.8 m/s.
+ Vận tốc gió đối với không khí bình thường: 5-10 m/s.
+ Vận tốc gió đối với sương, khói: 10-15 m/s.
+ Vận tốc gió đối với bụi nhẹ (bông vải, cotton): 2.5-15m/s.
+ Vận tốc gió đối với bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s.
+ Vận tốc gió đối với Average industrial dust: 15.2-20 m/s.
+ Vận tốc gió đối với Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn.
Thông tin liên hệ:
Tôn mái nhà xưởng là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong tất cả các công trình xây…
Với sự phát triển vượt bậc các cơ sở hạ tầng hiện nay. Các cầu đường được xây dựng bằng…
Móng nhà xưởng là một trong những bộ phận quan trọng nhất cần được chú tâm khi thi công xây…
Xây dựng nhà xưởng - nhà kho là một trong những công đoạn quan trọng để đảm bảo cho một…
Lắp dựng là bước cuối cùng trong quy trình xây dựng nhà thép tiền chế và kết cấu thép. Ở bước này, toàn…
Dầm thép hình H và I trông rất giống nhau làm nhiều người thật bối rối khi quan tâm đến…